Đại từ trong tiếng Trung là gì? cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Trung

Cũng giống như ngữ pháp tiếng Việt, đôi khi để tránh lặp từ, người nói sẽ dùng đại từ nhân xưng để thay thế các từ khác. Vậy khi sử dụng đại từ trong tiếng Trung chúng ta cần chú ý điều gì? Hôm nay Hoa Ngữ Ming sẽ cùng các bạn tìm hiểu nhé.

đại từ trong tiếng trung
đại từ trong tiếng trung

Đại từ trong tiếng trung là gì?

Đại từ trong tiếng Trung là gì? Trong tiếng Trung Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong tiếng Trung tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị.

Ví dụ:

– 这是我们班的老师,他今年33岁。
Zhè shì wǒmen bān de lǎoshī, tā jīnnián 33 suì.
Đây là thầy giáo của chúng tôi, thầy ấy năm nay 33 tuổi.
他  (thầy ấy) là đại từ thay thế cho danh từ 老师 (thầy giáo)

– 去年我去过江苏,那里的风景非常美丽。
Qùnián wǒ qùguò Jiāngsū, nàlǐ de fēngjǐng fēicháng měilì.
Năm ngoái tôi từng đến Giang Tô, phong cảnh nơi đấy rất đẹp.

那里 (nơi ấy) là đại từ thay thế cho danh từ riêng江苏 (Giang Tô)

Phân loại Đại từ trong tiếng Trung

a) Đại từ nhân xưng:

Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc sự vật.

  • Tiếng Trung: 我们虽然离开很远,但彼此都唱有联系。
  • Phiên âm: Wǒmen suīrán líkāi hěn yuǎn, dàn bǐcǐ dōu chàng yǒu liánxì.
  • Tiếng Việt: Chúng tôi cách nhau rất xa nhưng vẫn thường xuyên liên lạc.
  • Tiếng Trung: 除了他们,就没有谁知道了吗?
  • Phiên âm: Chúle tāmen, jiù méiyǒu shuí zhīdàole ma?
  • Tiếng Việt: Ngoài họ ra thì chẳng còn ai biết nữa.

Có thể dùng đại từ nhân xưng liền nhau.

  • Tiếng Trung: 小王唱在工作中考验他自己的耐力。
  • Phiên âm: Xiǎo wáng chàng zài gōngzuò zhōng kǎoyàn tā zìjǐ de nàilì.}
  • Tiếng Việt: Tiểu Vương thường tự khảo nghiệm sức chịu đựng của mình trong công việc.
  • Tiếng Trung: 我们各人应吧自己份内的事做得尽善尽美。
  • Phiên âm: Wǒmen gè rén yīng ba zìjǐ fèn nèi de shì zuò de jìnshànjìnměi.
  • Tiếng Việt: (Mọi người chúng ta phải làm việc trong phận sự của mình cho thật hoàn hảo.)

Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ, nên có đặc tính của danh từ.

– Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ.

  • Tiếng Trung: 我们大家一起去。
  • Phiên âm: Wǒmen dà jiā yì qǐ qù.
  • Tiếng Việt: Mọi người chúng ta cùng đi
  • Tiếng Trung: 我们养了一只小花狗,它整体都围绕着我。
  • Phiên âm: Wǒmen yǎngle yī zhǐ xiǎohuā gǒu, tā zhěngtǐ dōu wéiràozhe wǒ.
  • Tiếng Việt: Chúng tôi nuôi một con chó đốm, nó suốt ngày ở xung quanh tôi.

– Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị lãnh thuộc đối với trung tâm ngữ.

– Sau đại từ nhân xưng thường phải có trợ từ kết cấu “的”

Đại từ nhân xưng (的)

  • 我们的事业。Sự nghiệp của chúng tôi
  • 他自己的事我们不要管。Việc riêng của anh ấy chúng ta đừng xen vào.

Nếu trung tâm là từ chỉ nơi chốn, thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的. Khi cần thiết nhấn mạnh thì vẫn dùng 的.

  • Tiếng Trung: 那不是公寓,那是我们的宿舍。
  • Phiên âm: Nà bùshì gōngyù, nà shì wǒmen de sùshè.
  • Tiếng Việt: Không phải chung cư, đó là ký túc xá của chúng tôi
  • Tiếng Trung: 坐在旁边的人才是他的姐姐。
  • Phiên âm: Zuò zài pángbiān de réncái shì tā de jiějie.
  • Tiếng Việt: Người ngồi kế bên mới là chị của anh ấy.

– Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một đối tượng không xác định.

  • Tiếng Trung: 你一句我一句地展开讨论。
  • Phiên âm: Nǐ yījù wǒ yījù de zhǎnkāi tǎolùn.
  • Tiếng Việt: Anh một câu, tôi một câu triển khai thảo luận.
  • Tiếng Trung: 你不去,他不去,我自己去。
  • Phiên âm: Nǐ bù qù, tā bù qù, wǒ zìjǐ qù.
  • Tiếng Việt: Người này không đi, người kia không đi, tôi đi một mình vậy.

Tham khảo khóa học tiếng Trung cấp tốc tại Ming cam kết đầu ra chuẩn HSK, giới thiệu việc làm philippines lương cao, hấp dẫn.

b) Đại từ chỉ thị

Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ:

  • 这是我们公司的产品。
  • Zhè shì wǒmen gōngsī de chǎnpǐn.
  • Đây là sản phẩm của công ty chúng tôi
  • 多年没见,想不到他变成这样了。
  • Duōnián méi jiàn, xiǎngbùdào tā biàn chéng zhèyàngle.
  • Nhiều năm không gặp, không ngờ anh ấy đã thay đổi đến như thế.

Đại từ chỉ thị dùng làm định ngữ:

  • 那儿的土产可出名呢!
  • Zhèyàng de zhúzi hěnduō.
  • Đặc sản ở đó có tiếng lắm đấy
  • 这样的竹子很多。
  • Zhèyàng de zhúzi hěnduō.
  • Loại cây trúc như thế rất nhiều

Đại từ chỉ thị dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ:

  • 他那会儿来过几趟,你都不在。
  • Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐ dōu bùzài.
  • Lúc đó anh ta có đến mấy lần bạn đều đi vắng.
  • 你这儿坐坐,我去看看。
  • Nǐ zhèr zuò zuò, wǒ qù kàn kàn.
  • Anh ngồi chơi ở đây, tôi đi xem xem.

Khi dùng một cách linh hoạt, 这, 那 thường dùng chung nhưng không chỉ chính xác người nào hay một sự vật nào cả.

  • 五花八门,看看这个,看看那个,到底也看不到什么来。
  • Wǔhuābāmén, kàn kàn zhège, kàn kàn nàgè, dàodǐ yě kàn bù dào shénme lái.
  • Đủ loại đủ kiểu, xem thứ này một tí, xem thứ kia một tí, rốt cuộc cũng chẳng xem được cái gì cả.
  • 到了水果店,她嫌这种酸,那类不新鲜,结果什么都不买。
  • Dàole shuǐguǒ diàn, tā xián zhè zhǒng suān, nà lèi bù xīnxiān, jiéguǒ shénme dōu bú mǎi.
  • Đến tiệm bán trái cây, cô ta chê loại này chua, loại kia không tươi, rốt cuộc không mua cái gì cả.

Đại từ chỉ thị không những thay thế cho một từ, có khi cũng thay thế một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn.

  • 你不去工作,这不就是没饭吃了吗?
  • Nǐ bù qù gōngzuò, zhè bù jiùshì méi fàn chīle ma?
  • Anh không đi làm việc, như vậy không phải chính là không có cơm ăn hay sao?
  • 上头什么时候来检查,这谁敢肯定呢?
  • Shàngtou shénme shíhou lái jiǎnchá, zhè shuí gǎn kěndìng ne?
  • Cấp trên lúc nào đến kiểm tra, điều này ai dám khẳng định?

c) Đại từ nghi vấn

Làm chủ ngữ và tân ngữ:

  • 你找谁?
  • Nǐ zhǎo shuí?
  • Anh tìm ai?
  • 谁上街都要午饭前回来。
  • Shuí shàng jiē dōu yào wǔfàn qián huílái.
  • Ai ra phố đều phải về trước giờ cơm trưa.

Đại từ nghi vấn làm vị ngữ:

  • 他怎么了?
  • Tā zěnmele?
  • Anh ấy thế nào rồi?
  • 这个东西多少钱?
  • Zhège dōngxi duōshǎo qián?
  • Món đồ này bao nhiêu tiền?

Đại từ nghi vấn làm định ngữ:

  • 你的朋友是哪国人?
  • Nǐ de péngyǒu shì nǎ guórén?
  • Bạn của anh là người nước nào?
  • 什么东西他都说是他的。
  • Shénme dōngxi tā dōu shuō shì tā de.
  • Cái gì hắn cũng đều nói là của hắn cả.

Đại từ nghi vấn làm trạng ngữ, bổ ngữ.

  • 我的汉语说得怎么样?
  • Wǒ de hànyǔ shuō de zěnme yàng?
  • Tiếng Hán của tôi nói như thế nào?
  • 进来生意怎么样?
  • Jìnlái shēngyì zěnme yàng?
  • Gầy đây làm ăn thế nào?

Đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn, nhấn mạnh hoặc để chỉ những sự vật , vấn đề có tính khái quát, chung chung, trường hợp này dùng dấu “!”, “?” hay “.”

  • 你拿哪张来都可以。
  • Nǐ ná nǎ zhāng lái dōu kěyǐ.
  • Anh đem tờ báo nào đến cũng được.
  • 什么时候去都可以。
  • Shénme shíhou qù dōu kěyǐ.
  • Lúc nào đi cũng được.

Cách sử dụng Đại từ trong tiếng Trung

Vì thành phần câu mà đại từ đảm nhận phụ thuộc vào từ mà nó thay thế nên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của từng loại Đại từ nhé.

Đại từ nhân xưng

Làm chủ ngữ và tân ngữ

Ví dụ:

– 放心走吧,过了几天我们回去看你。
Nǐ fàngxīn zǒu ba, guòle jǐ tiān wǒmen huíqù kàn nǐ.
Cậu yên tâm đi, vài ngày nữa chúng tớ sẽ đến thăm cậu.

– 考上大学,妈妈送给我一辆摩托车。
Wǒ kǎo shàng dàxué, māmā sòng gěi wǒ yī liàng mótuō chē.
Tôi đỗ đại học, mẹ mua cho tôi một cái xe máy.

Làm định ngữ, thường được sử dụng theo kết cấu

Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ

Ví dụ:

– 我的事,以后你别管了。
Wǒ de shì, yǐhòu nǐ biéguǎnle.
Chuyện của em, sau này anh đừng quản nữa.

– 我们班的同学都很热情。
Wǒmen bān de tóngxué dōu hěn rèqíng.
Bạn lớp tôi đều rất nhiệt tình

Ví dụ:

– 我爸爸  /wǒ bàba/: bố tôi

– 我家 /wǒjiā/: nhà tôi

– 我学校   /wǒ xuéxiào/: trường tôi

Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ và tân ngữ

Ví dụ:

– 都想有一个幸福的家庭呢。
Shéi dōu xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne.
Ai mà chẳng muốn có một gia đình hạnh phúc chứ.

– 你去超市买什么
Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?
Cậu đi siêu thị mua gì đấy?

Đại từ nghi vấn làm vị ngữ

Ví dụ:

– 这本书多少钱?
Zhè běn shū duōshǎo qián?
Cuốn sách này bao nhiêu tiền?

– 我觉得她不对劲,她怎么了?
Wǒ juédé tā búduìjìn, tā zěnme le?
Tớ thấy cậu ấy không ổn lắm, cậu ấy sao thế?

Đại từ nghi vấn làm định ngữ

Ví dụ:

– 你的汉语学得怎么样
Nǐ de hànyǔ xué de zěnme yàng?
Tiếng Trung của cậu học thế nào rồi?

– 你在哪儿学汉语?
Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ?
Cậu học tiếng Trung ở đâu đấy?

Ví dụ:

– 我看到桌子上放着一台电脑,不知道是的。
Wǒ kàn dào zhuōzi shàng fàngzhe yī tái diànnǎo, bù zhīdào shì shéi de.
Tôi thấy trên bàn để một cái máy tính, không biết của ai nữa.

– 什么事他都不想做。
Shénme shì tā dōu bùxiǎng zuò.
Chuyện gì anh ấy cũng không muốn làm.

Đại từ nghi vấn làm trạng ngữ, bổ ngữ.

Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị làm định ngữ

Ví dụ:

– 这样的电影,我看多了。
Zhèyàng de diànyǐng, wǒ kàn duōle.
Bộ phim như này, tôi xem nhiều rồi.

– 这里的花非常新鲜。
Zhèlǐ de huā fēicháng xīnxiān.
Hoa ở đây rất tươi.

Đại từ chỉ thị làm chủ ngữ và tân ngữ: e

Ví dụ:

– 是最可爱的小猫咪了。
Zhè shì zuì kě’ài de xiǎo māomīle.
Đây là chú mèo đáng yêu nhất rồi.

– 真没想到,你是那样的人。
Zhēn méi xiǎngdào, nǐ shì nàyàng de rén.
Thật không ngờ tới, cậu là người như vậy đấy.

Đại từ chỉ thị làm trạng ngữ và bổ ngữ

Ví dụ:

– 没过多久,它就变成那样了。
Méiguò duōjiǔ, tā jiù biàn chéng nàyàngle.
Không bao lâu, nó đã biến thành thế kia rồi.

– 我那会儿就回去找你。
Wǒ nà huì er jiù huíqù zhǎo nǐ.
Lát nữa tôi sẽ về tìm cậu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *